Từ vựng tiếng Tây Ban Nha: các ngày tháng trong năm là những từ vựng giúp bạn biết cách xem ngày tháng trong năm bằng tiếng Tây Ban Nha như thế nào. Các ngày trong tuần bằng tiếng Tây Ban Nha cũng như những tháng trong năm bằng tiếng Tây Ban Nha là những điều mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn trong nội dung bài học từ vựng cơ bản dành cho người mới bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha.
I. Các ngày trong tuần bằng tiếng Tây Ban Nha
Thời gian để học 7 từ vựng nhỏ mà bạn sẽ sử dụng hơn và đạt được hiệu quả cao khi nói bằng tiếng Tây Ban Nha: los días de la semana ( những ngày trong tuần ). Hình ảnh bên dưới sẽ minh họa cho các bạn thấy các thứ trong tuần bằng tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.
Điểm mà tôi cần lưu ý ở các bạn là những ngày trong tuần không được viết hoa bằng tiếng Tây Ban Nha. Nhìn hình trên các bạn sẽ dàng nhận ra điều đó. Ví dụ:
- Câu đúng: No tengo clase el
l unes. ( Tôi không có lớp học vào thứ hai. )
- Câu sai: No tengo clase el
L unes.
( Tôi không có lớp học vào thứ hai. )
>> Xem thêm:
Hoc tieng Tay Ban NhaMột phần của Etymology
Từ nguyên, hoặc
la etimología, là một từ ưa thích có nghĩa là nguồn gốc từ. Hầu hết các ngày trong tuần của Tây Ban Nha được đặt tên cho các thiên thể, bởi vì chúng thuộc về ngữ nghĩa Hy Lạp-La mã. Nằm ngoài thế giới này! Cùng xem qua hình ảnh để thấy được sự thú vị của các ngày trong tuần bạn nhé.
Bây giờ chúng ta hãy xem một ví dụ giao tiếp los días de la semana trong thực tế!
Từ vựng tiếng Tây Ban Nha về các ngày trong tuần thường có các dạng số ít và số nhiều thường là những ngày cuối tuần và kết thúc bằng s. Tất cả bạn phải làm là thay đổi câu của bạn sao cho phù hợp thực tiến! Ví dụ:
- Câu đúng: No tengo clase el lunes. (Tôi không có lớp vào thứ Hai.)
- Câu sai: No có tengo clase los lunes. (Tôi không có lớp vào thứ Hai.)
Lo lắng về việc nhớ tên của los días de la semana? Nếu bạn ghi nhớ tốt bài thơ nho nhỏ này sẽ giúp bạn học từ vựng các ngày trong tuần tốt hơn. Ví dụ:
Tạm dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt như sau:
El lunes hace viento.
Trời nắng vào thứ hai.
El martes, ¡qué calor!
Trời nóng và thứ ba
El miércoles hace fresco.
Trời lạnh vào thứ tư
El jueves sale el sol.
Mặt trời hừng đông vào thứ năm
El viernes llueve a veces,
Trời mưa vào thứ sáu
El sábado normalmente no.
Thời tiết thứ bảy không bình thường
El domingo hay arco iris,
Cầu vòng vào chủ nhật
Y vamos al parque tú y yo.
Bạn và tôi cùng đến công viên.
Trên đó là tất cả những từ vựng các ngày trong tuần bằng tiếng Tây Ban Nha và những lưu ý dành cho các bạn để tránh sai những lỗi ngữ pháp cơ bản nhất cũng như mẹo ghi nhớ các ngày trong tuần dễ dàng hơn. Sau các ngày trong tuần tôi xin giới thiệu đến các bạn bài học từ vựng tiếng Tây Ban Nha các tháng trong năm.
>> Xem thêm:
Địa chỉ học tiếng Tây Ban Nha tại Tp.HCM
II. Các tháng trong năm bằng tiếng Tây Ban Nha
Sau khi tìm hiểu về các ngày trong tuần thì cũng đến lúc chúng ta học các tháng trong năm đọc viết và phát âm như thế nào. Bạn cần phải biết 12 tháng này được sắp xếp như thế nào cũng như là biết cách viết đơn, điền ngày tháng năm vào các mẫu đơn cũng như khi giao tiếp có thể sử dụng chúng tốt hơn. Sau đây là các tháng được viết bằng tiếng Tây Ban Nha và được phiên dịch ra tiếng Anh vì tôi muốn chứng minh cho các bạn biết rằng những gì tôi nói ở các bài trước là hoàn toàn đúng bởi nếu học tốt tiếng Anh thì cơ hội học tiếng Tây Ban Nha tốt sẽ rất cao.
Cũng như tên các ngày trong tuần thì tên của các tháng trong năm không được viết hoa bằng tiếng Tây Ban Nha. Ví dụ:
- Câu đúng: Voy a Chile en m arzo.(Tôi sẽ đến Chile vào tháng 3 )
- Câu sai: Voy a Chile en M arzo. (Tôi sẽ đến Chile vào tháng 3 )
>> Xem thêm:
Tài liệu hỗ trợ nghe, nói, đọc, viết tiếng Tây Ban Nha
Chúng ta cần chú ý một điểm rất quan trọng ở đây là ngày tháng trong tiếng Tây Ban Nha sẽ khác tiếng Anh ở chỗ:
1. Trong tiếng Tây Ban Nha thì ngày trước tháng sau:
- Câu đúng: Hoy es el cuatro de
octubre . (Hôm nay là ngày 10/10).
- Câu sai: Hoy es
octubre el cuatro. (Hôm nay là ngày 10/10).
2. Còn trong tiếng Anh thì tháng trước ngày sau. Xem ví dụ sau bạn sẽ rõ:
- Câu đúng: Today,
March 28, 2017. (Hôm nay là ngày 28/03/2017)
- Câu sai: Today,
02, March, 2017. (Hôm nay là ngày 28/03/2017)
Trong cả hai ngôn ngữ, năm thường xuất hiện sau tháng và ngày, bất kể thứ tự chúng xuất hiện như thế nào đi nữa. Hãy cùng xem cách viết ngày theo từng ngôn ngữ sau đây bạn nhé:
Dưới đây là một vài điều quan trọng cần lưu ý về những ngày trong bảng ở trên:1. De vs Del
Trong tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể viết ngày sử dụng de hoặc del trước năm. Sử dụng del thường được coi là chính thức và chính xác hơn: 2 de Marzo
de 2017 hoặc 2 de marzo
del 2017
2. Cách viết ngày
Khi viết ngày sử dụng ngày đến đầu tiên bằng tiếng Tây Ban Nha, trong khi tháng thường là tiếng Anh đầu tiên. Điều này thực sự quan trọng và bạn cần lưu ý để tráng nhầm lẫn khi điền vào các mẫu khai thuế hoặc thuế bằng tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Anh!
Tiếng Tây Ban Nha: 28/03/2017 = DD / MM / YYYY
Tiếng Anh: 03/28/2017 = MM / DD / YYYY
>> Xem thêm:
Ứng dụng học tiếng Tây Ban Nha miễn phí Kindle3. Hồng Y và các Pháp lệnh
Trong số các con số tiếng Tây Ban Nha thường được sử dụng để nói về ngày tháng, trong khi sử dụng số thứ tự tiếng Anh . Các số hồng y là số đếm số như
uno, dos, tres( một, hai, ba) trong khi các số thứ tự là những con số đặt thứ tự như
primero, segundo, tercero(thứ nhất, thứ hai, thứ ba). Kiểm tra các ví dụ sau:
Trên là những từ vựng tiếng Tây Ban Nha cơ bản giúp bạn tiếp cận hơn với từ vựng về các ngày trong tuần, cũng như bổ sung thêm từ vựng nói về các tháng trong năm và những chú ý bạn cần ghi nhớ để khi gặp những tình huống trên bạn có thể áp dụng chúng một cách chuẩn nhất. Mong là bài viết này sẽ giúp ích các bạn phần nào trong quá trình mới bắt đầu, bỡ ngỡ khi học tiếng Tây Ban Nha. Những bài viết sau mình sẽ viết về các loại bài học như giới từ, động từ, các từ vựng dành cho các chủ đề khác. Nếu bạn thấy hay hãy thường xuyên ghé website để được cập nhật những bài viết mới nhé.